Mitsubishi Nha Trang ✅ Giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 tại Khánh Hòa ✅ Hình ảnh, khuyến mãi, thông số kỹ thuật ✅ Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander Cross 2023.
Giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 bao nhiêu?
Giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 mới nhất
Mitsubishi Xpander Cross ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 16/07/2020. Đây là sản phẩm chiến lược nhằm nối tiếp sự thành công vang dội của người anh em Xpander trên dải đất hình chữ S.
Chính vì vậy, Xpander Cross được xem là bản “SUV hóa” của dòng MPV ăn khách Xpander với vẻ ngoài năng động, bắt mắt. Ngày 13/6/2022, Mitsubishi Xpander Cross 2023 chính thức ra mắt khách hàng Việt với loạt nâng cấp mới đáng giá. Xe nhập khẩu từ Indonesia.
Bước sang đầu năm 2023, Mitsubishi Việt Nam đã giới thiệu phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2023 mới với nhiều nâng cấp cải tiến vượt trội về ngoại thất, nội thất, nhằm đáp ứng toàn diện hơn nữa các tiêu chí về một mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình.
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER CROSS tại Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Mitsubishi Xpander Cross | 698 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander Cross 2023 như thế nào?
Để Mitsubishi Xpander Cross 2023 lăn bánh tại Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh), chúng ta cần tính theo giá đã có VAT. Bên cạnh đó, khách hàng không chỉ cần phải bỏ ra một số tiền ban đầu để mua xe mà còn cần trả các tiền thuế, phí khác nữa, cụ thể:
- Phí biển số tại Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh là 1 triệu đồng và Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh là 200 nghìn đồng.
- Thuế trước bạ tại Khánh Hòa 10%
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm thân vỏ
- 340 nghìn phí đăng kiểm; 1,560 triệu đồng phí bảo trì đường bộ 1 năm.
- Phí dịch vụ đăng ký (nếu có) : 2-2.5 triệu đồng
giaotokhanhhoa.com sẽ giúp bạn ước tính số tiền cần bỏ ra để có thể lái Mitsubishi Xpander 2020 trên đường:
BẢNG GIÁ lăn bánh XE MITSUBISHI XPANDER CROSS tại Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) | |
Phiên bản | Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Mitsubishi Xpander Cross | 780 |
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI —
MITSUBISHI NHA TRANG
Mitsubishi Xpander Cross 2023 có khuyến mại gì trong tháng ?
Ngoài ra, khách hàng có nhu cầu mua xe có thể tham khảo thêm giá bán xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 thông qua
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI —
MITSUBISHI NHA TRANG
Hotline: 0934 005 355 |
Thông tin về xe Mitsubishi Xpander Cross
Được phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn song Mitsubishi Xpander Cross 2023 vẫn sở hữu ngoại hình với nhiều chi tiết khác biệt, nâng cấp mới so với người anh em cùng nhà để đúng chuẩn một chiếc SUV.
Kích thước Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2023 chỉ thay đổi kích thước trên bản Cross, bản MT, AT và AT Premium vẫn giữ nguyên như cũ. Cụ thể, xe dài hơn 95 mm, chiều rộng giảm so với bản cũ. Khoảng sáng gầm xe cao nhất phân khúc ở mức 225 mm.
Nhìn qua các đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ, Mitsubishi Xpander “nhỉnh” hơn Toyota Veloz Cross CVT (4.475 x 1.750 x 1.700 mm), vượt trội khá nhiều so với Toyota Avanza Premio (4.190 x 1.660 x 1.695 mm) và Suzuki Ertiga (4.395 x 1.735 x 1.690 mm), lợi thế về chiều dài và chiều cao so với Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm).
Mitsubishi Xpander có khoảng sáng gầm xe tốt nhất phân khúc, nâng cao khả năng lội nước lên đến 400 mm. Điều này cho phép xe vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện đường sá.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Xpander | ||||
Phiên bản | MT | AT | AT Premium | Cross |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.595 x 1.790 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | |||
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 225 |
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2023 tiếp nối “người tiền nhiệm” vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Tuy nhiên, đi vào từng chi tiết xe được tinh chỉnh với những đường nét phá cách và hiện đại hơn. Thiết kế mới chỉ áp dụng trên bản Xpander Cross. Còn MT, AT và AT Premium không thay đổi.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Mitsubishi Xpander 2023 nổi bật với những đường nét khỏe khoắn mang phong cách crossover đô thị. Các mảng khối góc cạnh đậm chất thể thao. Lưới tản nhiệt kích thước lớn, sơn đen, tinh chỉnh dày dặn, cứng cáp.
Đối với phiên bản AT và AT Premium mặt ca lăng chuyển sang tách biệt hai phần. Bên trên gồm 3 thanh nan to bản chạy ngang. Phía dưới sử dụng họa tiết lưới tổ ong bắt kịp xu hướng. Trong khi đó lưới tản nhiệt trên bản Xpander Cross trông hầm hố hơn, với hình dáng cứng cáp, chắc chắn.
Đèn pha mới mẻ với hình dạng T-Shape thay cho hình thang vuông trước đây. Bản AT Premium được trang bị công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt. Riêng bản Xpander Cross sử dụng đèn LED, còn MT và AT là đèn Halogen. Cả 4 phiên bản đều có dải LED định vị ban ngày tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.
Cản trước được tinh chỉnh mạnh mẽ và đẹp mắt hơn. Đèn sương mù nằm gọn bên trong phần ốp cản, tạo điểm nhấn nổi bật. Xpander Cross dùng bóng LED, các bản còn lại vẫn là Halogen.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Mitsubishi Xpander 2023 trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng. Thân xe vẫn giữ form vuông vắn quen thuộc. Nhưng trông khá gọn gàng và thanh thoát nhờ những chi tiết dập nổi gân guốc.
Tay nắm cửa được mạ chrome sáng bóng. Gương chiếu hậu tích hợp các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trên Xpander Cross và AT Premium, gương được mạ chrome. Hai bản còn lại cùng màu thân xe.
Mitsubishi Xpander sử dụng mâm hợp kim 2 màu. Xpander Cross và AT Premium dùng mâm 17 inch, 5 chấu kép tạo hình, kết hợp bộ lốp 205/55R17. Bản MT và AT dùng mâm 16 inch, cỡ lốp lần lượt là 205/55R16, 195/65R16. Đặc biệt ở trên bản Cross, Xpander còn trang bị thêm thanh giá nóc giúp tăng thêm dung tích chứa đồ.
Đuôi xe
Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2023 gần như không thay đổi về tổng thể. Tuy nhiên đa phần các chi tiết đều được làm mới. Ấn tượng nhất là cụm đèn LED hình chữ T băng ngang thay vì đổ xuống kiểu L như trước. Đèn phụ chuyển từ đặt ngang sang đặt dọc.
Cản sau trên bản Cross mang phong cách SUV, các phiên bản còn lại cản sau được mở rộng, ốp tối màu giúp xe trông khỏe khoắn, vững chãi hơn.
Màu xe
Mitsubishi Xpander 2023 có 4 màu: trắng, bạc, đen và nâu.
Mitsubishi Xpander Cross 2023 có 4 màu: cam, trắng, đen, xám ghi
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất
Xpander |
MT | AT | AT Premium | Cross |
Đèn trước | Halogen | Halogen | LED Projector | LED |
Đèn định vị | LED | LED | LED | LED |
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Halogen | Halogen | LED |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Gương hậu | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ Gập điện |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ Gập điện Mạ chrome |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ Gập điện Mạ chrome |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Màu xe | Mạ chrome | Mạ chrome |
Gạt và sưởi kính sau | Có | Có | Có | Có |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 17 inch |
Lốp | 205/55R16 | 195/65R16 | 205/55R17 | 205/55R17 |
Đánh giá nội thất Mitsubishi Xpander
Thiết kế chung
Không gian bên trong Mitsubishi Xpander thế hệ mới có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo. Bảng điều khiển được tối giản hóa, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác hiện đại và thoáng đãng hơn. Tuy chưa gọi là xuất sắc nhưng nội thất Xpander mang đến cảm giác tinh tế, sang trọng hơn so với bản tiền nhiệm.
Một điểm đặc biệt là phần taplo, ốp cửa, bệ tỳ tay trên Xpander 2023 được bọc da thật, đem lại cảm giác cao cấp hơn. Ở tầm tiền này đa số các xe đều chỉ sử dụng chất liệu nhựa giả da.
Về màu nội thất, bản Xpander Cross kết hợp 2 màu đen – xanh navy. AT Premium dùng tone đen – nâu. Hai bản còn lại như cũ.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Dù Mitsubishi Xpander 2023 tăng về kích thước nhưng theo đánh giá thực tế, sự thay đổi này không có tác dụng mở rộng không gian nội thất. Bởi xe dài hơn chủ yếu do thiết kế lại cản trước và sau. Tuy nhiên nhìn chung Xpander thế hệ mới vẫn tiếp tục chinh phục khách hàng với khoang nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc.
Mitsubishi Xpander có cấu hình 7 chỗ ngồi. Mui xe cao thoáng, thiết kế vuông vắn giúp cả 3 hàng ghế, khoảng trống duỗi chân đều ở mức ổn. Việc lên xuống, ra vào hàng ghế thứ hai và thứ ba khá dễ dàng. Xpander Cross và AT Premium được trang bị ghế bọc da. Bản MT và AT sử dụng bọc nỉ.
Ghế lái thiết kế ôm thân người, chỉnh tay 6 hướng. Một điểm mới là xe có thêm bệ để tay bọc da. Ngăn để nước và khăn giấy cũng khéo léo được tích hợp bên trong.
Hàng thứ hai, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối dễ chịu. Người ngồi cao trên 1,8 m cũng tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ để tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên đáng tiếc chỉ có 2 tựa đầu.
Hàng ghế thứ ba đóng vai trò là ghế phụ. Thiết kế rõ ràng đây chỉ dành cho 2 vị trí ngồi. Nhưng bù lại phần tựa lưng có thể chỉnh ngả về phía sau như Toyota Innova. Đặc biệt còn gập phẳng được theo tỷ lệ 50:50. Điểm này thì Xpander vượt trội hơn “đàn anh”.
Mitsubishi Xpander 2023 cung cấp khoang hành lý tiện lợi. Hai hàng ghế sau có thể gập phẳng giúp tăng diện tích chở đồ tối đa, phù hợp cho những hành trình cắm trại với gia đình, bạn bè. Hơi tiếc khi cốp xe chỉ đóng mở bằng tay.
Khu vực lái
Vô lăng Mitsubishi Xpander 2023 đổi mới thiết kế gãy gọn, nam tính hơn. Ở phiên bản Xpander Cross và AT Premium, tay lái bọc da, 4 chấu kiểu mới, tích hợp các nút tính năng như điều khiển âm thanh và đàm thoại. Còn bản MT và AT không có.
Cụm đồng hồ Mitsubishi Xpander được bố trí theo kiểu truyền thống với 2 đồng hồ analog và 1 màn hình LCD 4.2 inch hiển thị đa thông tin ở giữa. Riêng bản Xpander Cross được nâng cấp lên thành đồng hồ kỹ thuật số kích thước 8 inch.
Các phiên bản Xpander số tự động được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Bản Xpander Cross và AT Premium có thêm ga tự động (Cruise Control). Đặc biệt sang thế hệ mới, hai phiên bản này được bổ sung thêm phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold. Đây là tính năng mà xe ở tầm giá hơn 600 triệu khó có được.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2023 bản Cross và AT Premium được nâng cấp lên màn hình 9 inch, âm thanh 6 loa. Hai bản còn lại sử dụng màn hình 7 inch, đi kèm âm thanh 4 loa. Ngoại trừ bản MT thì các bản còn lại đều có kết nối Apple CarPlay/Android Auto tích hợp điều khiển bằng cử chỉ mang đến trải nghiệm mới lạ hơn cho người dùng.
Về tiện nghi, xe được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập. Chỉnh tự động kỹ thuật số ở bản Cross và AT Premium. Chỉnh tay bản MT và AT. Đặc biệt, chức năng Max Cool lần đầu xuất hiện, cực kỳ hữu ích với thời tiết oi bức tại Việt Nam. Hệ thống phím điều chỉnh điều hòa cũng được thay đổi bằng bảng điện tử gọn gàng.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Xpander | MT | AT | AT Premium | Cross |
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Không | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút điều khiển | Không | Không | Có | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Không | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có |
Ghế | Nỉ (đen) | Nỉ (đen) | Da (đen/nâu) | Da (đen/xanh) |
Ghế lái chỉnh tay | 4 hướng | 6 hướng | 6 hướng | 6 hướng |
Hàng ghế hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế ba | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 7 inch | 7 inch | 9 inch | 9 inch |
Kết nối điện thoại | iOS & Android Mirroring | Apple CarPlay/Android Auto | Apple CarPlay/Android Auto | Apple CarPlay/Android Auto |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Không | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ chrome | Không | Không | Có | Có |
Cửa kính 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2023 sử dụng khối động cơ 1.5L MIVEC cho công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men cực đại tại 141 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Hộp số có 2 tùy chọn: hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp. Tất cả các phiên bản đều sử dụng truyền động cầu trước tiêu chuẩn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật
Xpander |
MT | AT | AT Premium | Cross |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 104/6.000 | 104/6.000 | 104/6.000 | 104/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 141/4.000 | 141/4.000 | 141/4.000 | 141/4.000 |
Hộp số | 5MT | 4AT | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện | Điện |
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | 45 | 45 | 45 |
Truyền động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh xoắn | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá an toàn Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2023 có hệ thống an toàn khá đầy đủ. Xe sở hữu các tính năng như hệ thống phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc và cảm biến lùi, camera 360 độ…
Đặc biệt trên phiên bản Xpander Cross 2023 được trang bị công nghệ kiểm soát vào cua chủ động AYC (Active Yaw Control) giúp cho việc di chuyển xe khi vào cua, hoặc điều kiểu trên đường trơn trượt, đánh lái gấp được an toàn hơn.
Tuy nhiên, điểm yếu của mẫu MPV này vẫn chưa được khắc phục là phanh sau vẫn dùng loại tang trống, chỉ có 2 túi khí phía trước và không có cảm biến sau.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn
Xpander |
MT | AT | AT Premium | Cross |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mitsubishi Xpander
Động cơ
Mitsubishi Xpander sử dụng khối động cơ 1.5L với sức chứa 7 người lớn tự tin cho phép người dùng đi bất kỳ đâu từ đường phố lẫn đường trường. Dù không được bốc hay mang lại cảm giác lái thể thao, song Xpander 2023 vẫn được đánh giá chạy mượt, êm.
Động cơ Xpander ngang ngửa đa số các đối thủ cùng phân khúc như: Toyota Veloz (1.5L – 105 mã lực), Toyota Avanza (1.5L – 105 mã lực) và Suzuki XL7 (1.5L – 103 mã lực)…
Trước lo ngại Mitsubishi Xpander có yếu không thì từ các đánh giá thực tế chiếc MPV này hiển nhiên không quá mạnh mẽ nhưng cũng không yếu đến mức phải lo lắng. Với động cơ 1.5L phải chấp nhận Xpander không được mạnh mẽ. Chân ga xe có độ trễ nhất định. Khi đạp thốc ga, tăng tốc nhanh, động cơ gào khá to.
Tuy nhiên, nhiều người thường để tâm đến động cơ mà quên mất hiệu suất vận hành còn quyết định bởi trọng lượng xe. Nếu so sánh Xpander và Innova, mẫu xe nhà Toyota dùng động cơ 2.0L trọng lượng đến 1.755 kg. Trong khi chiếc MPV cỡ nhỏ dùng động cơ 1.5L nhưng trọng lượng không tải chỉ 1.240 kg.
Xét tới tỷ số công suất/trọng lượng thì Innova chỉ có 75 mã lực/1.000kg còn Xpander là 83 mã lực/1.000 kg. Có thể thấy, dù động cơ 2.0L của Innova mạnh hơn song “xác xe” lại nặng hơn. Ngược lại Xpander tuy chỉ 1.5L nhưng trọng lượng nhẹ hơn, giúp xe vẫn đảm bảo bậc tốt.
Ban đầu lo lắng nhưng đa phần người dùng sau khi sử dụng đều đánh giá xe Mitsubishi Xpander vận hành ổn định. Xpander thực sự không quá đuối khi chở full 7 người lớn. Xe đủ mạnh để di chuyển linh hoạt trong phố. Chạy khá bốc ở nước ga đầu nhưng về hậu từ vòng tua 3.000 vòng/phút trở lên thì chậm hơn và hơi ì ạch.
Sự lựa chọn tỷ số truyền này của nhà sản xuất được xem khá hợp lý với một mẫu MPV 7 chỗ cỡ nhỏ đô thị như Xpander. Tuy có vẻ chần chừ nhưng ra đường lớn Xpander vẫn có thể tăng tốc lên 120km/h. Còn để vượt xe thì cần một khoảng chuẩn bị từ trước.
Với 7 người, Xpander được đánh giá leo đèo khá ổn. Nếu tạo một mức đà từ trước thì Xpander di chuyển mượt. Để vượt xe trên đường đèo không thể đạp thốc ga mà nên chuẩn bị một khoảng lấy đà ở điểm vượt an toàn kết hợp thêm nút hỗ trợ vượt O/D.
Mitsubishi Xpander còn có thêm nút O/D off (OverDrive) nằm cạnh cần số. Nút này giúp hỗ trợ vượt xe giúp giữ vòng tua cao, vượt xe tốt. Khi cần vượt nhấn O/D. Vượt xong chỉ nhấn lần nữa xe sẽ về lại hoạt động bình thường.
Hộp số
Hộp số Mitsubishi Xpander 2023 được tinh chỉnh giúp xe vận hành chắc chắn và êm ái hơn. Dù 4 cấp (số tự động) hay 5 cấp (số sàn) tưởng lỗi thời nhưng hộp số Xpander vẫn cho trải nghiệm chuyển số mịn. Nhiều người dùng khá bất ngờ ở ưu điểm này.
Vô lăng
Vô lăng Mitsubishi Xpander trợ lực điện tốt cho phản hồi mặt đường khá thật. Trải nghiệm thực tế, ở vận tốc 40 km/h, vô lăng mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng. Khi chạy với vận tốc từ 80 – 100 km/h vô lăng bắt đầu siết và vững hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo trước/sau trên Mitsubishi Xpander 2023 được nâng cấp cứng cáp hơn. Cải tiến hệ thống phuộc nhún to, lò xo phuộc trước và sau lớn hơn. Van bên trong phuộc cũng đã được thay thế. Điều này đem lại khả năng tải nặng tốt, giúp xe đằm, chắc chắn hơn. Khi di chuyển tránh được tình trạng lắc ngang, chòng chành.
Cũng theo hãng Mitsubishi, hệ khung gầm Rise trên Xpander 2023 đã được cải thiện hơn. Cấu tạo từ vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao giúp thân xe cứng cáp. Hệ khung gầm cao cho khả năng di chuyển dễ dàng qua những đoạn đường xấu, địa hình khó nhằn nhất.
Khả năng cách âm
Mitsubishi Xpander được trang bị vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn xung quanh thân xe. Điều này đảm bảo sự yên tĩnh bên trong khoang lái. Theo đánh giá thực tế, khả năng cách âm của mẫu xe MPV này ở mức tương đối tốt trong tầm giá. Với tốc độ 80 km/h, Xpander có độ ồn rơi vào mức 58,2 dB. So sánh trong phân khúc, chiếc 7 chỗ của Mitsubishi đã làm ổn về khả năng cách âm.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Xpander khá tốt. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Xpander từ 5,9 lít/100 km. Đây là một ưu điểm lớn trong thời buổi nhiên liệu đang có xu hướng tăng như hiện nay.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Xpander (100km/lít) | MT | AT | AT Premium | Cross |
Trong đô thị | 8,8 | 8,6 | 8,6 | 8,3 |
Ngoài đô thị | 5,9 | 6,2 | 6,2 | 5,9 |
Hỗn hợp | 6,9 | 7,1 | 7,1 | 6,8 |
Các phiên bản Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander có 4 phiên bản:
- Mitsubishi Xpander MT
- Mitsubishi Xpander AT
- Mitsubishi Xpander AT Premium
- Mitsubishi Xpander Cross
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander
Các điểm khác nhau giữa 4 phiên bản Mitsubishi Xpander: MT, AT, AT Premium, Cross
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Xpander | MT | AT | AT Premium | Cross |
Ngoại thất | ||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | LED Projector | LED |
Đèn sương mù | Không | Halogen | Halogen | LED |
Gương hậu | Cùng màu | Cùng màu | Mạ chrome | Mạ chrome |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu | Cùng màu | Mạ chrome | Mạ chrome |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 17 inch |
Nội thất | ||||
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Không | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút điều khiển | Không | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Không | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Không | Có | Có |
Ghế | Nỉ (đen) | Nỉ (đen) | Da (đen/nâu) | Da (đen/xanh) |
Ghế lái chỉnh tay | 4 hướng | 6 hướng | 6 hướng | 6 hướng |
Điều hoà tự động | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh kiểu kỹ thuật số | Chỉnh kiểu kỹ thuật số |
Màn hình trung tâm | 7 inch | 7 inch | 9 inch | 9 inch |
Kết nối | iOS & Android Mirroring | Apple CarPlay/Android Auto | Apple CarPlay/Android Auto | Apple CarPlay/Android Auto |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Không | Không | Có | Có |
Cổng sạc USB hàng ghế thứ hai | Không | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ chrome | Không | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | ||||
Hộp số | 5MT | 4AT | 4AT | 4AT |
Trang bị an toàn | ||||
Camera lùi | Không | Có | Có | Có |
Video đánh giá chi tiết Mitsubishi Xpander Cross
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander Cross 2023
Thông số | Xpander Cross AT |
Động cơ | |
Động cơ | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.499 |
Công suất (hp/rpm) | 103/ 6.000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 141/ 4.000 |
Hộp số | 4 AT |
Dẫn động | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Vô-lăng trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 |
Ngoại thất | |
Đèn trước | LED |
Đèn định vị | LED |
Đèn sương mù | LED |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn hậu | LED |
Mâm xe | 17 inch |
Lốp xe | 205/ 55 R17 |
Gương chiếu hậu | Mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom |
Giá nóc | Có |
Ốp cản sau | Có |
Ăng ten vây cá mập | Có |
Gạt kính trước | Thay đổi tốc độ |
Gạt kính sau và sưởi kính sau | Có |
Nội thất | |
Vô-lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Vô-lăng chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay |
Ghế ngồi | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 |
Tay nắm cửa mạ crom | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 06 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có |
An toàn – An ninh | |
Túi khí | 02 |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Phanh ABS EBD BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Cảm biến đỗ xe | Có |
Camera lùi | Có |
Chìa khóa thông minh Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe…
Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 trả góp được tiến hành trình tự theo các bước sau:
- Bước 1: Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
- Bước 2: Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
- Bước 3: Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
- Bước 4: Nhận xe.
Mua Mitsubishi Xpander Cross 2023 chính hãng ở đâu?
Để mua Mitsubishi Xpander Cross 2023 chính hãng bạn có thể liên hệ trực tiếp với người bán Mitsubishi Xpander Cross hoặc để lại thông tin trên Giaotomoinhat.com
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI —
MITSUBISHI NHA TRANG
Hotline: 0934 005 355 |
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander Cross
Xpander Cross 2023 giá lăn bánh?
Mitsubishi Xpander Cross phan phối ở Việt Nam hiện có 1 phiên bản duy nhất với giá lăn bánh là 783.223.400 đồng ở Hà Nội, 769.823.400 đồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, 757.523.400 đồng ở Hà Tĩnh, và 750.823.400 đồng ở các tỉnh thành khác.
Xpander Cross 2023 có những màu nào?
Mitsubishi Xpander Cross hiện mang đến 4 lựa chọn màu sắc cho khách hàng, bao gồm màu đen, trắng, cam, và bạc. Giá niêm yết không đổi với các màu khác nhau.
Giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 có gì đặc biệt?
Mitsubishi Xpander Cross 2023 đã chính thức ra mắt thị trường Indonesia vào giữa tháng 08/2022 với giá khởi điểm từ 309 triệu Rupiah Indonesia, quy đổi khoảng 493 triệu đồng.
Về ngoại hình, Xpander Cross 2023 sở hữu lưới tản nhiệt mới, cản trước và sau cũng được tinh chỉnh theo hướng hầm hố hơn. Các tấm ốp xung quanh hốc bánh xe và phần bên hông làm lại theo hướng ít nổi khối hơn. Màu xe Mitsubishi Xpander Cross 2023 cũng được bổ sung thêm gam Green Bronze Metallic hoàn toàn mới.
Các trang bị nổi bật bên ngoài Xpander Cross 2023 có thể kể đến như hệ thống chiếu sáng LED, la-zăng hợp kim 17 inch 2 tông màu ấn tượng.
Bên trong Mitsubishi Xpander Cross 2023 nhận nhiều thay đổi với loạt chi tiết mới. Cụ thể, màn hình giải trí trung tâm 9 inch nhô cao lên khỏi bề mặt táp-lô thay vì ẩn sâu như trước kia.
Vô lăng 4 chấu tinh chỉnh dễ khiến người nhìn liên tưởng đến Titon, tích hợp các phím chức năng, phía sau bố trí cụm đồng hồ kỹ thuật số 8 inch. Điều khiển điều hòa mới với đế sạc không dây ở phần dưới của bảng điều khiển trung tâm.
Động cơ Mitsubishi Xpander Cross 2023 vẫn giữ nguyên cỗ máy xăng 1.5 lít hút khí tự nhiên, sinh công suất 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Kết hợp với đó là hộp số vô cấp CVT mới.
Tại Việt Nam, nhiều khả năng Mitsubishi Xpander Cross 2023 tiếp tục duy trì mô hình 2022 vừa nâng cấp hồi tháng 06/2022.
Tổng kết
Với lợi thế về ngoại hình đẹp, năng động, đậm chất thể thao cùng loạt trang bị tiện ích vừa đủ dùng cộng thêm giá xe Mitsubishi Xpander Cross cũng được cho là vừa phải, đây hứa hẹn sẽ là sản phẩm chiếm được cảm tình khá lớn từ đối tượng khách hàng là người trẻ tuổi, ưa thích dòng SUV dưới 700 triệu đồng.