Toyota Nha Trang – Cập nhật ✅ Giá xe Toyota Vios 2023 tại Nha Trang Khánh Hòa ✅ Hình ảnh, thông số kỹ thuật ✅ Giá lăn bánh Toyota Vios E MT, E CVT, G CVT.
Trong các thành viên của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) thì Toyota Vios đang là “ông vua” doanh số khi không có bất cứ mẫu xe nào bắt kịp Vios về số lượng xe bán ra trong tháng và cả năm.
Toyota Vios 2023 nâng cấp đã chính thức ra mắt vào ngày 23/02/2021 với nhiều cải tiến cả ngoại thất lẫn nội thất. Đáng chú ý, phiên bản thể thao của Vios lần đầu tiên được giới thiệu tại Việt Nam. Với những thay đổi này, Vios sẽ càng thăng hoa trong phân khúc sedan hạng B nói riêng và toàn thị trường ô tô nước ta nói chung.
Giá xe Toyota Vios 2023 giá bao nhiêu?
BẢNG GIÁ xe TOYOTA tại Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Toyota Vios E MT | 479 |
Toyota Vios E CVT | 528 |
Toyota Vios G CVT | 592 |
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI —
TOYOTA NHA TRANG
Hotline: 0976 829 979 |
>Tham khảo toàn bộ: Bảng giá xe ô tô Toyota mới nhất
Giá lăn bánh Toyota Vios 2023
Để Toyota Vios 2023 lăn bánh tại Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh), chúng ta cần tính theo giá đã có VAT. Bên cạnh đó, khách hàng không chỉ cần phải bỏ ra một số tiền ban đầu để mua xe mà còn cần trả các tiền thuế, phí khác nữa, cụ thể:
- Phí biển số tại Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh là 1 triệu đồng và Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh là 200 nghìn đồng.
- Thuế trước bạ tại Khánh Hòa 10%
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm thân vỏ
- 340 nghìn phí đăng kiểm; 1,560 triệu đồng phí bảo trì đường bộ 1 năm.
- Phí dịch vụ đăng ký (nếu có) : 2-2.5 triệu đồng
giaotokhanhhoa.com sẽ giúp bạn ước tính số tiền cần bỏ ra để có thể lái Toyota Vios 2023 trên đường:
BẢNG GIÁ lăn bánh TOYOTA VIOS 2023 tại Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa, Cam Ranh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) | |
Phiên bản | Giá lăn bánh |
Toyota Vios E MT | LIÊN HỆ |
Toyota Vios E CVT | LIÊN HỆ |
Toyota Vios G CVT | LIÊN HỆ |
Toyota Vios 2023 có khuyến mại gì trong Tháng tại Khánh Hòa?
Các đại lý trên thị trường hiện đang bán xe Toyota Vios 2023 với khá nhiều ưu đãi. Khách hàng có thể tham khảo giá bán xe Toyota Vios 2023 qua thông tin bên dưới.
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI —
TOYOTA NHA TRANG
Hotline: 0976 829 979 |
Thông tin xe Toyota Vios 2023
Toyota Vios 2023 sở hữu 6 màu ngoại thất gồm: be, đen, xám, đỏ, bạc, trắng.
Ngoại thất xe Toyota Vios 2023
Toyota Vios 2023 có thiết kế ngoại thất đã được thay đổi một vài chi tiết so với bản cũ. Sự thay đổi này khiến cho Toyota Vios 2023 hầm hố, cá tính hơn.
Toyota Vios 2023 không thay đổi kích thước so với bản đang bán hiện nay trên thị trường. Xe có kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.555mm và khoảng sáng gầm xe là 133 mm.
Đầu xe
Trong lần ra mắt mới nhất này, Toyota Vios 2023 xuất hiện với cụm lưới tản nhiệt mở rộng sang hai bên, thiết kế góc cạnh hơn nhiều. Cản trước xe liên kết cùng cụm lưới tản nhiệt sơn đen bóng hầm hố, gia tăng vẻ thể thao cho xe.
Sang hai bên lưới tản nhiệt của xe, hốc đèn sương mù có đường viền chữ C bao bên ngoài cũng đã được sơn đen, đồng nhất với tổng thể.
Toyota Vios 2023 trang bị đèn pha bi cầu dạng LED, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong phân khúc. Bên cạnh đó, Toyota Vios 2023 sở hữu dải đèn định vị sắc mảnh ẩn trong cụm đèn pha.
Đặc biệt hơn nữa, Toyota Vios 2023 còn sở hữu trang bị radar ẩn sau logo ở đầu xe và camera trên kính lái hiện đại.
Thân xe
Sang đến phần thân xe, Toyota Vios 2023 giữ nguyên thiết kế tổng thể so với bản cũ. Toyota Vios 2023 gia tăng vẻ thể thao với chi tiết đường gân dập nổi trải dài khắp thân xe.
Tay nắm cửa xe mạ crom sáng nổi bật, tách biệt với tổng thể. Gương chiếu hậu Toyota Vios 2023 đồng màu xe, gương xe chỉnh/gập điện có tích hợp đèn xi nhan thuận tiện cho người sử dụng.
Điểm nổi bật trên thân xe, Toyota Vios 2023 trang bị bộ la zăng 6 chấu, phối màu đen trắng lạ mắt, kích thước 15 inch cứng cáp hơn đời cũ.
Đuôi xe
Về phía sau xe, đuôi xe Toyota Vios 2023 tương đồng với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu kích thước lớn, nổi bật hai bên hông xe, nhưng khá đơn điệu. Cản sau xe được tinh chỉnh lại, gọn gàng hơn nhiều, sơn đen khỏe khoắn.
Toyota Vios 2023 duy trì trang bị cơ bản như ăng ten vây cá, đèn báo phanh.
Nhìn chung, 3 điểm thay đổi đáng chú ý ở ngoại thất của Toyota Vios 2023 đến từ đầu xe, mâm bánh và cản
Nội thất xe Toyota Vios 2023
Vào bên trong khoang nội thất xe, Xe Toyota Vios 2023 sử dụng vật liệu PU tổng hợp, thay thế cho chất liệu da là điểm mới. Bởi vậy, không gian nội thất của Toyota Vios 2023 được cải thiện hơn, cho cảm giác liền mạch, chỉn chu.
Khoang lái
Ngồi vào trị trí ghế lái xe, Toyota Vios 2023 sử dụng vô lăng 3 chấu, màu đen là điểm mới, riêng phần đáy chữ U mạ crom nổi bật, trên bề mặt là các nút bấm vật lý điều khiển chức năng.
Phía sau vô lăng xe, cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành cho xe duy trì dạng Analog truyền thống và màn hình TFT hiển thị thông số phía dưới.
Trên taplo xe, Toyota Vios 2023 nâng cấp màn hình trung tâm đặt nổi có kích thước lớn hơn: từ 7 inch lên 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Toyota Vios 2023 còn sở hữu trang bị tiện nghi hiện đại khác, vượt trội so với đối thủ, như:
- Lẫy chuyển số nhanh
- 2 cổng sạc Type-C cho hàng ghế sau
- Điều hòa tự động
- Nút bấm khởi động
Hệ thống ghế ngồi trên Toyota Vios 2023 được bọc bởi chất liệu PU mới, cho độ hoàn thiện cao hơn. Phom ghế được thiết kế ôm người, mềm mại gia tăng sự thoải mái cho hành khách.
Khoang hành khách
Không gian hàng ghế phía sau xe, Toyota Vios 2023 rộng rãi, tương đương với Honda City. Khoảng sáng trần phía trên thoải mái cho hành khách có chiều cao 1,7m.
Hàng ghế này được bố trí 3 vị trí tựa đầu, bệ tỳ tay và hộc để cốc sau lưng ghế giữa. Đáng tiếc, Toyota Vios 2023 chưa có sự xuất hiện của cửa gió điều hòa riêng phía sau.
Khoang hành lý
Khoang hành lý Toyota Vios 2023 rất lớn, với dung tích hơn 500 lít, giúp khách hàng có thể vận chuyển được một khối lượng lớn hàng hóa. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 gia tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.
Động cơ xe Toyota Vios 2023
Toyota Vios 2023 chỉ là bản nâng cấp giữa dòng đời, trang bị động cơ xe vẫn được giữ nguyên giống với bản cũ.
Xe sử dụng khối động cơ 4 xilanh dung tích 1.5L và hộp số CVT hoặc tùy chọn hộp số sàn 5 cấp, cho công suất tối đa 107 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm.
Với khung gầm, động cơ cũ, Toyota Vios 2023 không thay đổi khả năng vận hành so với trước và phù hợp với dân dịch vụ cần một chiếc xe tiết kiệm.
An toàn Toyota Vios 2023: Nâng cấp hiện đại hơn
Toyota Vios 2023 được bổ sung thêm tính năng an toàn hiện đại ngoài các tính năng cơ bản đã có sẵn, cụ thể:
- Cảnh báo va chạm trước (có hỗ trợ phanh)
- Cảnh báo lệch làn đường (có hỗ trợ đánh lái).
Video đánh giá chi tiết Toyota Vios 2023
Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2023 tại Việt Nam
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 4.425 x 1.730 x 1.475 | |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | 1.895 x 1.420 x 1.205 | 1.895 x 1.420 x 1.205 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | |||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475 / 1.460 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,1 | |||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.550 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | |||
Loại động cơ | 2NR-FE (1.5L) | 2NR-FE (1.5L) | 2NR-FE (1.5L) | |
Số xy lanh | 4 | 4 | 4 | |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
Dung tích xy lanh | 1.496 | 1.496 | 1.496 | |
Tỉ số nén | 11.5 | 11.5 | 11.5 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | |
Công suất tối đa (hp/rpm) | 107/6.000 | 107/6.000 | 107/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 | |
Tốc độ tối đa | 180 | 170 | 170 | |
Các chế độ lái | Không | Không | Không | |
Hệ thống truyền động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | |
Hộp số | 5MT | CVT | CVT | |
Hệ thống treo | Trước | Độc lập Macpherson | Độc lập Macpherson | Độc lập Macpherson |
Sau | Dầm xoắn | Dầm xoắn | Dầm xoắn | |
Trợ lực tay lái | Điện | Điện | Điện | |
Vành & lốp xe | Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | |
Lốp dự phòng | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Sau | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Trong đô thị | 7,74 | 7,53 | 7,49 |
Ngoài đô thị | 4,85 | 4,70 | 4,79 | |
Kết hợp | 5,92 | 5,74 | 5,78 | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu đèn chiếu | LED |
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen phản xạ đa hướng | LED | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Không | Có | |
Tự động Bật/Tắt | Không | Có | Có | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | – | Có | Có | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có | Có | |
Cụm đèn sau | Đèn vị trí | LED | LED | LED |
Đèn phanh | LED | LED | LED | |
Đèn báo rẽ | Bóng thường | Bóng thường | Bóng thường | |
Đèn lùi | Bóng thường | Bóng thường | Bóng thường | |
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ 3) | Bóng thường | Bóng thường | LED | |
Đèn sương mù LED (Trước) | Có | Có | Có | |
Gương chiếu hậu ngoài | Điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
Gập điện | Có | Có | Có | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có | |
Màu | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | |
Gạt mưa (trước) | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | |
Chức năng sấy kính sau | Có | Có | Có | |
Ăng ten | Vây cá | Vây cá | Vây cá | |
Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Mạ crom | |
Bộ quây xe thể thao | Không | Không | Không | |
Thanh cản (giảm va chạm) (trước/sau) | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | |
Lưới tản nhiệt | Sơn đen | Sơn đen | Sơn đen bóng | |
Cánh hướng gió sau | Không | Không | Không | |
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
Chất liệu | Urethane | Bọc da | Bọc da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Không | Điều chỉnh âm thanh | Điều chỉnh âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin/ | |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 2 hướng | Chỉnh tay 2 hướng | Chỉnh tay 2 hướng | |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | 2 chế độ ngày và đêm | 2 chế độ ngày và đêm | |
Tay nắm cửa trong xe | Cùng màu nội thất | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | |
Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron |
Đèn báo chế độ Eco | Không | Có | Có | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không | Có | Có | |
Chức năng báo vị trí cần số | Không | Có | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | Có | Màn hình TFT | |
Chất liệu bọc ghế | PVC | Da | Da | |
Ghế trước | Loại ghế | Thường | Thường | Thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | |
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40 | Gập lưng ghế 60:40 | Gập lưng ghế 60:40 |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | |
Điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | |
Màn hình giải trí đa phương tiện | DVD, màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | |
Số loa | 4 | 4 | 6 | |
Cổng kết nối USB | Có | Có | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Không | Không | Có | |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Có | |
Khóa cửa điện | Có | Có | Có | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên và chống kẹt bên người lái | Tự động lên và chống kẹt bên người lái | Tự động lên và chống kẹt bên người lái | |
Ga tự động | Không | Không | Có | |
Hệ thống báo động | Có | Có | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không | Có | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Không | Có | Có | |
Camera lùi | Có | Có | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Có | Có | Có |
Góc trước | Không | Không | Có | |
Góc sau | Không | Không | Có | |
Túi khí | Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Có (7 AB) | Có (7 AB) | Có | |
Không (3 AB) | Không (3 AB) | |||
Túi khí rèm | Có (7 AB) | Có (7 AB | Có | |
Không (3 AB) | Không (3 AB) | |||
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | Có | |
Khung xe GOA | Có | Có | Có | |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí | |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ (Tựa đầu giảm chấn) | Có | Có | Có | |
Cột lái tự đổ | Có | Có | Có | |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | Có | Có |
Ưu và nhược điểm của Toyota Vios
(+) Ưu điểm
1. Bổ sung nhiều trang bị an toàn hơn trước
Phiên bản mới Vios 2023 đã có thêm 2 tính năng mới rất đáng chú ý là cảnh báo lệch làn đường và cảnh báo tiền va chạm.
Đây là 2 trong 5 tính năng an toàn nằm trong gói an toàn cao cấp Toyota Safety Sense (TSS) được hãng đang áp dụng trên các mẫu xe mới gần đây được ra mắt tại Việt Nam.
Nhờ đó, Toyota Vios 2023 trở thành mẫu xe có những tính năng an toàn cao cấp hơn hẳn trong phân khúc sedan cỡ B ở thời điểm hiện tại.
2. Ngoại hình đẹp hơn trước
Phiên bản mới có ngoại thất nhất là phần đầu xe đẹp hơn hẳn thế hệ 2021. Nhiều khách hàng tới xem xe trực tiếp đều khen ngoại hình mẫu xe này.
3. Nâng cấp tiêu chuẩn toàn bộ phiên bản
Trên phiên bản mới Toyota Vios 2023, hãng xe liên doanh Nhật Bản đã nâng cấp hệ thống chiếu sáng projector LED và 2 cổng sạc chuẩn Type C ở khu vực ghế sau và ghế ngồi kiểu dáng thể thao cho toàn bộ các phiên bản từ thấp cho đến cao. Đây là điều mà chưa có đối thủ nào trong phân khúc có được.
Bên cạnh đó, các tính năng điện thoại rảnh tay giờ cũng đã trở thành tiêu chuẩn trên các bản 1.5E CVT và 1.5E MT.
(-) Nhược điểm
1. Chưa phải là thế hệ 2023 hoàn toàn mới
Mẫu Toyota Vios 2023 chỉ là bản nâng cấp chứ không phải là mẫu thế hệ mới như hãng đã ra mắt và bán tại Thái Lan. Mẫu xe Vios 2023 thế hệ mới được nâng cấp rất nhiều về mẫu mã và công nghệ.
Tuy nhiên, chính mẫu thế hệ mới lại đang dính đến scandal gian lận về thử nghiệm an toàn với số lượng lên tới hàng chục ngàn xe. Cho nên, sự đi sau của thị trường Việt Nam chưa hẳn đã là điều đáng tiếc.
2. Vật liệu nội thất bị cắt giảm
Với phiên bản 2023 nâng cấp , toàn bộ lớp bọc vô lăng, ghế ngồi và ốp hai bên cánh cửa đã chuyển từ da thật sang da công nghiệp. Mục đích có thể nhằm giúp giá xe không tăng khi đã bổ sung thêm các trang bị tiện ích khác.
3. Chi phí tốn kém hơn khi sửa chữa
Phiên bản này sẽ có thêm bộ phận cảm biến radar được đặt ở phía sau logo chính giữa đầu xe. Nếu vô tình xảy va quệt khiến logo này bị nứt vỡ thì người dùng sẽ phải chi một khoản tiền kha khá để thay thế, vào khoảng hơn 8 triệu đồng. Còn nếu nặng hơn là bộ radar bị hỏng, người dùng sẽ phải bỏ số tiền lên tới 40 triệu đồng thế thay thế bộ phận này.
Thủ tục mua xe Toyota Vios trả góp
Mua xe ô tô trả góp giúp người mua xe sở hữu được ngay chiếc xe mà không cần phải chuẩn bị đủ tài chính ngay và sẽ trả dần trong một thời hạn nhất định. Ngân hàng cho vay tối đa 70-80% giá trị xe trong thời hạn tối đa 5-7 năm.
Mua xe Toyota Vios chính hãng tại đâu?
Để mua Toyota Vios 2023 chính hãng bạn có thể liên hệ trực tiếp với người bán Toyota Vios 2023 hoặc để lại thông tin trên giaotokhanhhoa.com
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI —
TOYOTA NHA TRANG
Hotline: 0976 829 979 |